Đề MIT 2023 #7
Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “_____là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời gian đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm”.
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm hỗn hợp.
D. Bảo hiểm tử kỳ.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.
3. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trước một thời hạn quy định tại hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
4. Bảo hiểm là phương thức quản lý rủi ro nào sau đây:
A. Né tránh rủi ro.
B. Chuyển giao rủi ro.
C. Chấp nhận rủi ro.
D. Kiểm soát rủi ro.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau đây:
A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm
C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Từ chối cung cấp thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng.
9. Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thanh toán phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định và phương thức sau:
A. Thanh toán một lần.
B. Thanh toán làm nhiều kỳ.
C. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
12. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong bảo hiểm sức khỏe?
A. Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ.
C. Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.
13. Rủi ro có thể được bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm là rủi ro được bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng
D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
15. Nghiệp vụ bảo hiểm theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm là nghiệp vụ:
A. Bảo hiểm hỗn hợp.
B. Bảo hiểm sinh kỳ.
C. Bảo hiểm tử kỳ.
D. Bảo hiểm trọn đời.
16. Bà B tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm 55 tuổi. Bà B vẫn còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng lúc 55 tuổi. Lúc này, bà B hoặc người thụ hưởng của bà B sẽ:
A. Nhận được lương hưu.
B. Nhận được số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ này.
C. Nhận được tiền mặt trả định kỳ.
D. Không nhận được gì.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Môi giới bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. B, C đúng.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Giữ bí mật thông tin khách hàng
C. Có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng
19. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
20. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:
A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. A, B, C đúng.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm) trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí:
A. Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
22. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo:
A. Hình thức bảo hiểm.
B. Đối tượng bảo hiểm.
C. Số tiền bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm là tổ chức có thể đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác mà không cần sự chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp mà tổ chức đó đang làm đại lý
C. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc cung cấp các quyền lợi nằm ngoài hợp đồng bảo hiểm để khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm
D. A, C đúng.
24. Chọn phương án đúng về thương tật toàn bộ vĩnh viễn:
A. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay và một chân.
B. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay hoặc một chân.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật từ 81% trở lên.
D. A, C đúng.
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế quyền”:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
26. Phát biểu sau là đúng hay sai:"Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm".
A. Đúng
B. Sai
27. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị ngoại trú nào sau đây?
A. Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm.
C. Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới)
D. A, B, C sai
30. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
31. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.
32. Chọn phương án đúng nhất về các điểm loại trừ thông thường trong một sản phẩm chăm sóc sức khỏe:
A. Hỗ trợ sinh sản.
B. Rối loạn tâm lý, trầm cảm.
C. Tiêm phòng, tiêm chủng.
D. A, B, C đúng.
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Bên mua bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ tài chính
D. B, C đúng
34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
C. Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng
35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:
A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù
C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm
D. A, B, C đúng
38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách:
A. Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
40. Chọn phương án đúng nhất về số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm sức khỏe:
A. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong mỗi rủi ro được bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong mọi rủi ro