Đề MIT 2023 #6
Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Chọn đáp án sai về phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ:
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
C. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
D. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.
3. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai
4. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:
A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao:
A. Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.
B. Quỹ dự trữ bắt buộc
C. A, B đúng.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà Doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không:
A. Có.
B. Không.
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm
9. Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
12. Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm X và Y, giới hạn chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần nằm viện. Trong thời hạn bảo hiểm, ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt nằm viện điều trị này là:
A. 6 triệu đồng.
B. 10 triệu đồng.
C. 12 triệu đồng.
13. Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:
A. Giữ lại rủi ro.
B. Né tránh rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
15. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp:
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.
16. Chọn đáp án đúng nhất: Thông thường trong bảo hiểm nhân thọ có các nhóm quyền lợi:
A. Quyền lợi bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm.
C. Quyền lợi bảo hiểm khi đến một thời hạn nhất định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm (theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm).
D. Quyền lợi phân chia lợi nhuận, chia lãi (nếu có).
E. A, B, C, D đúng.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
C. Chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.
20. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:
A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. A, B, C đúng.
21. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại các doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người đó sẽ được:
A. Hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của 01 hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia.
D. Không nhận được quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về bảo hiểm trùng.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
B. Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.
C. A, B đúng.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây được ủy quyền cho đại lý bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện các hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin) thì:
A. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
26. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
27. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?
A. 200% số tiền bảo hiểm.
B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
B. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác, bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng nếu:
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản sau khi nhận được thông báo từ bên mua bảo hiểm.
31. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ và nhân thọ được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
32. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử vong do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã trả cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ ba.
D. A, C đúng
E. B, C đúng.
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng
34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hình bảo hiểm được chia thành:
A. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm ngắn hạn, bảo hiểm dài hạn.
D. Bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm.
35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý
D. A, B đúng
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (trường hợp có nhiều người thụ hưởng).
D. A, B, C đúng.
37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết không?
A. Có
B. Không
38. Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ phải được:
A. Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.
B. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Bộ Tài chính.
C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí.
D. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về nguyên tắc trung thực tuyệt đối:
A. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Chỉ áp dụng cho bên mua bảo hiểm.
C. Là nghĩa vụ chung của cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.
40. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế tại 2 doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn phải điều trị thì chi phí y tế sẽ được bồi thường thế nào:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường toàn bộ chi phí y tế thực tế sau đó thế quyền đòi doanh nghiệp bảo hiểm còn lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm/tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm
C. Bồi thường các chi phí y tế theo hóa đơn thực tế mà người được bảo hiểm cung cấp và tổng số tiền bồi thường của 2 doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá quyền lợi bảo hiểm về chi phí y tế.