Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Đề MIT 2023 #19

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm sức khỏe cho những người nào sau đây (Chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe cho mình
B. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm
C. Người có quyền lợi về tài chính với bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
3. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, khoảng thời gian mà trong thời gian đó nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm được gọi là:
A. Thời gian gia hạn đóng phí.
B. Thời gian miễn truy xét.
C. Thời gian tự do xem xét hợp đồng.
D. Thời gian chờ.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.
B. Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu B.
C. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.
D. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với anh A.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng
7. Chọn phương án đúng điền vào chỗ _______: "Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì _______ phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết".
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm
C. Người mua bảo hiểm
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax.
B. Giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.
9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới)
D. A, B, C sai
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
C. A, B đúng.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và được quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường và yêu cầu người thứ ba bồi thường trực tiếp cho người được bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm mà không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
A. Kinh doanh bảo hiểm
B. Kinh doanh tái bảo hiểm
C. Nhượng tái bảo hiểm
13. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị ốm đau, bệnh tật thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí y tế điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
B. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật.
C. Chi phí điều trị không theo chỉ định của bác sỹ.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm, đánh giá chất lượng tư vấn, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm
B. Trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
C. A, B đúng
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc tế.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
C. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
D. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm
B. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm
21. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi.
B. Có cả 2 yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chết trong thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
22. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
A. Đúng
B. Sai
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về điều kiện đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
B. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có bằng đại học hoặc trên đại học; có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất thấp hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm kể từ ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm là:
A. 14 ngày.
B. 21 ngày.
C. 28 ngày.
D. 35 ngày.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D. Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các quyền nào sau đây:
A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Sửa đổi, bổ sung điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm theo ý kiến của bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng
30. Chọn phương án sai:
A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.
31. Đối với bảo hiểm hưu trí, khi người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo, người được bảo hiểm được yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Cho rút trước giá trị tài khoản.
B. Chi trả quyền lợi hưu trí.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Bên thứ ba.
D. Tùy từng trường hợp.
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
34. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):
A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất.
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng
35. Chọn phương án đúng nhất về phương pháp quản lý rủi ro:
A. Né tránh rủi ro.
B. Chấp nhận rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
E. A, B, C, D đúng.
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi thường”:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
37. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân là:
A. Hợp đồng bảo hiểm đóng, trong đó quy tắc, điều khoản được doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo sẵn.
B. Hợp đồng bảo hiểm mở, trong đó khách hàng có thể thỏa thận với doanh nghiệp bảo hiểm về quy tắc, điều khoản.
38. Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với người đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là:
A. Đúng.
B. Sai.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về bảo hiểm sức khỏe?
A. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm không bắt buộc có số tiền bảo hiểm linh hoạt tùy theo nhu cầu của người tham gia bảo hiểm.