Đề MIT 2023 #18
Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là:
A. Sức khoẻ con người.
B. Tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người.
C. Sức khỏe và tai nạn con người.
D. Tính mạng và trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm.
3. Quyền lợi miễn thu phí khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn là quyền lợi bảo hiểm, theo đó:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thay bên mua bảo hiểm nộp các khoản phí đến hạn của hợp đồng khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại cho người thụ hưởng toàn bộ các khoản phí đã nộp và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ trường hợp bảo hiểm nhóm), trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
C. Không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
D. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
5. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đối tượng nào sau đây không được thay đổi trong khi hợp đồng có hiệu lực:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng.
D. A, B, C sai.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau đây:
A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm
C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng
9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
B. Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.
C. A, B đúng.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp
D. A, B đúng.
12. Chọn phương án đúng nhất về hoạt động đại lý bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
13. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
B. Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn.
C. Thai sản.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai về nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin về sản phẩm bảo hiểm một cách đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm
C. Tự kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm mà không cần có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng bảo hiểm.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà Doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không:
A. Có.
B. Không.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Bản thân bên mua bảo hiểm.
B. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
C. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
D. Thu phí bảo hiểm.
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng
D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng:
A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.
22. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả chi phí điều trị trước và sau khi nhập viện do ốm đau, bệnh tật theo chỉ định của bác sỹ không?
A. Có
B. Không.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
25. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:
A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
C. A, B đúng.
27. Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người được bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo hiểm tử vong.
C. Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm trả trước cho mục đích trang trải chi phí y tế.
D. A, B, C đúng.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Giữ bí mật thông tin khách hàng
C. Có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
31. Mục tiêu của doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Đảm bảo nguồn tài chính để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp chủ doanh nghiệp hoặc những người chủ chốt của doanh nghiệp gặp rủi ro gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Cung cấp nguồn phúc lợi cho nhân viên.
C. Bảo đảm cho các khoản vay của tổ chức tín dụng khi người vay gặp rủi ro tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.
32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí, bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:
A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm).
D. A,B đúng
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.
34. Chọn phương án đúng về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
D. A, B, C đúng
35. Ông A mua bảo hiểm nhân thọ tại doanh nghiệp bảo hiểm X, thời hạn đóng phí bảo hiểm là 10 năm. Sau khi đóng 03 năm thì ông A không tiếp tục đóng phí bảo hiểm. Trong trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm.
B. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
36. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”:
A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo hiểm.
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân gần nhất gây ra tổn thất.
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất.
D. A, B, C đúng.
37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tạm thời do doanh nghiệp bảo hiểm cấp cho bên mua bảo hiểm:
A. Kể từ thời điểm nhận được yêu cầu bảo hiểm và phí bảo hiểm tạm tính của bên mua bảo hiểm. Bảo hiểm tạm thời kết thúc sau khi doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận hoặc từ chối bảo hiểm hoặc trường hợp khác theo thỏa thuận.
B. Trong thời gian cân nhắc.
C. Trong thời gian chờ.
D. Trong khoảng thời gian từ khi bên mua bảo hiểm hoàn tất hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và đóng đủ phí bảo hiểm tạm tính đến hết thời gian cân nhắc.
38. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
40. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền nào sau đây?
A. 100% số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền chi trả tính theo bảng tỷ lệ bồi thường thương tật.
C. Số tiền chi phí xét nghiệm do người được bảo hiểm yêu cầu.
D. A, B, C đúng.