Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Đề MIT 2023 #17

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi thường”:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
3. Chọn phương án đúng về thương tật toàn bộ vĩnh viễn:
A. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay và một chân.
B. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay hoặc một chân.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật từ 81% trở lên.
D. A, C đúng.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách:
A. Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
8. Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
D. A, B, C đúng.
9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới)
D. A, B, C sai
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng" là:
A. Đúng.
B. Sai.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm là:
A. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng
13. Ông A là người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, khi tham gia giao thông do hành vi cố ý vi phạm của ông B, ông A bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết như thế nào? (Ông B không phải là người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nói trên).
A. Không chi trả.
B. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
C. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm và yêu cầu ông B bồi hoàn.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết
B. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động đại lý bảo hiểm
C. Báo cáo về việc đào tạo và sử dụng đại lý bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. A, B, C đúng
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Môi giới bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. B, C đúng.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc tế.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với đối tượng nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
C. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật
D. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Thông báo những trường hợp làm tăng rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm
D. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng.
C. Người bảo hiểm.
D. Người tham gia bảo hiểm.
22. Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm X và Y, giới hạn chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần nằm viện. Trong thời hạn bảo hiểm, ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt nằm viện điều trị này là:
A. 6 triệu đồng.
B. 10 triệu đồng.
C. 12 triệu đồng.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý
D. A, B đúng
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
25. Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm y tế.
D. A, C đúng.
26. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:
A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.
27. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung có đặc điểm nào sau đây:
A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm không phân biệt giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung.
C. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm không được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D. Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Quyết định chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
C. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là:
A. Đúng.
B. Sai.
31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân thọ:
A. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
B. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
C. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D. A, B, C đúng.
32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao:
A. Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.
B. Quỹ dự trữ bắt buộc
C. A, B đúng.
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
B. Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.
C. A, B đúng.
35. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với nhà tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
38. Chọn phương án sai:
A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
40. Ông A tham gia bảo hiểm chi phí y tế, thời hạn 01 năm kể từ ngày 01/01/2023. Hợp đồng bảo hiểm có thỏa thuận về áp dụng thời gian chờ là 30 ngày đối với trường hợp điều trị bệnh thông thường. Ngày 15/01/2023, ông A bị đau dạ dày phải nhập viện phẫu thuật. Đợt điều trị kéo dài 07 ngày. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Quyền lợi trợ cấp nằm viện.
B. Quyền lợi chi phí y tế thực tế.
C. Quyền lợi phẫu thuật.
D. Không chi trả.