Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Đề MIT 2023 #16

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.
2. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tai nạn là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện liên tục, khách quan, xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ từ bên ngoài, không chủ động và ngoài ý muốn lên cơ thể của người được bảo hiểm. Sự kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và không liên quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc tử vong cho người được bảo hiểm trong vòng _____ ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện hoặc chuỗi sự kiện đó.
A. 90 ngày.
B. 120 ngày.
C. 150 ngày.
D. 180 ngày.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
B. Đối tượng bảo hiểm; Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.
C. Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm; Phương thức giải quyết tranh chấp.
D. Thu nhập của bên mua bảo hiểm.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không thuộc về quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm để khuyến khích khách hàng mua bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có quyền được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
5. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn sẽ không được chi trả khoản chi phí nào sau đây:
A. Chi phí nằm viện do tai nạn.
B. Chi phí di chuyển bằng xe cứu thương.
C. Chi phí cho các xét nghiệm, kiểm tra chẩn đoán.
D. Chi phí phát sinh do tai nạn xảy ra trước thời điểm mua bảo hiểm.
E. A, B, C đúng.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D. Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
8. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả theo “Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
A. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền thiệt hại thực tế.
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại thực tế.
D. A, B, C đúng.
9. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):
A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất.
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho tất cả những người thụ hưởng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước ngoài không được phép thành lập tại Việt Nam:
A. Công ty TNHH bảo hiểm.
B. Công ty cổ phần bảo hiểm.
C. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
13. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào?
A. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Quyền lợi chăm sóc y tế.
C. Quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
D. Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
15. Chọn phương án đúng điền vào chỗ _______: "Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì _______ phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết".
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm
C. Người mua bảo hiểm
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
17. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có nội dung nào dưới đây:
A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có); Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
C. Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm, có áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm không:
A. Có.
B. Không.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Bản thân bên mua bảo hiểm.
B. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
C. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà Doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không:
A. Có.
B. Không.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
B. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
25. Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải:
A. Quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích đầy đủ và hiểu rõ về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.
27. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe có quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn với số tiền bảo hiểm là 100 triệu đồng. Trong thời hạn bảo hiểm, khi đi xe máy, ông A bị ông B lái ô tô đi sai làn đường đâm vào gây thương tật toàn bộ vĩnh viễn (thuộc phạm vi bảo hiểm). Trong trường hợp này:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và đòi ông B 100 triệu đồng.
B. Ông B chịu trách nhiệm bồi thường cho ông A 100 triệu đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và ông B phải bồi thường cho ông A theo quy định của pháp luật .
D. Ông B bồi thường cho ông A 50 triệu đồng, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho ông A 50 triệu đồng.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu doanh nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó là sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.
29. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào có nghĩa vụ thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. A, B đúng
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
31. Chọn phương án đúng nhất về các điểm loại trừ thông thường trong một sản phẩm chăm sóc sức khỏe:
A. Hỗ trợ sinh sản.
B. Rối loạn tâm lý, trầm cảm.
C. Tiêm phòng, tiêm chủng.
D. A, B, C đúng.
32. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro.
B. Nguy cơ rủi ro.
C. Tần suất xuất hiện rủi ro.
33. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”:
A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo hiểm.
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân gần nhất gây ra tổn thất.
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất.
D. A, B, C đúng.
34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm không có đối tượng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
D. B, C đúng.
E. A, B, C đúng.
35. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
38. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba mà không cần sự chấp thuận của khách hàng
C. Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm
D. A, B, C sai
40. Ông A là người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, khi tham gia giao thông do hành vi cố ý vi phạm của ông B, ông A bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết như thế nào? (Ông B không phải là người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nói trên).
A. Không chi trả.
B. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
C. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm và yêu cầu ông B bồi hoàn.