Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Đề MIT 2023 #14

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân thọ:
A. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
B. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
C. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D. A, B, C đúng.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản
B. Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản
C. A, B đúng
D. A, B sai
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng
5. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?
A. 200% số tiền bảo hiểm.
B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích:
A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.
B. Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho tất cả những người thụ hưởng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
8. Trong lĩnh vực bảo hiểm, nguyên tắc nào sau đây không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe:
A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
B. Nguyên tắc thế quyền.
C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.
D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
9. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:
A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng nhất khi điền vào chỗ ____ trong câu sau: "Sự kiện bảo hiểm là ____ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiề"n bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
A. Sự kiện
B. Sự kiện khách quan
C. Sự kiện chủ quan
D. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan
11. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:
A. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về bảo hiểm trùng.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
13. Chọn phương án đúng về nguyên tắc "miễn truy xét" trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:
A. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không còn quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê khai không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê khai không trung thực của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
15. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào có nghĩa vụ thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. A, B đúng
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất thấp hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có nội dung nào dưới đây:
A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có); Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp
19. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép.
D. B, C đúng
E. A, B, C đúng
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm thông báo cho DNBH về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. A, B đúng.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
23. Chọn phương án đúng nhất về xây dựng và ban hành quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
A. Bộ Tài chính ban hành quy tắc, điều khoản bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với từng loại hình bảo hiểm bắt buộc.
B. Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm phải đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.
C. Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
B. Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra
C. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
D. Lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng:
A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.
27. Chọn phương án đúng nhất về số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm sức khỏe:
A. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong mỗi rủi ro được bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong mọi rủi ro
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
31. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị ngoại trú nào sau đây?
A. Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm.
C. Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
32. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
33. Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác:
A. Bên mua bảo hiểm phải được người đó đồng ý bằng văn bản.
B. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
35. Mục tiêu của doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Đảm bảo nguồn tài chính để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp chủ doanh nghiệp hoặc những người chủ chốt của doanh nghiệp gặp rủi ro gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Cung cấp nguồn phúc lợi cho nhân viên.
C. Bảo đảm cho các khoản vay của tổ chức tín dụng khi người vay gặp rủi ro tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm không có đối tượng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
D. B, C đúng.
E. A, B, C đúng.
37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với nhà tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
38. Mức khấu trừ là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải tự chịu và được khấu trừ từ số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm. Mức khấu trừ thường áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm chi phí y tế.
D. A, C đúng.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm:
A. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo.
B. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý.
C. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý.
D. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng.
40. Trong bảo hiểm sức khỏe, chi phí y tế điều trị tai nạn của người được bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc khoán.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. A, B đúng.