Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Đề MIT 2023 #13

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
2. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trước một thời hạn quy định tại hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
D. Thu phí bảo hiểm.
5. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Trợ cấp lương, thu nhập do ốm đau, bệnh tật.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Thương tật tạm thời do tai nạn.
D. B, C đúng.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
7. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
8. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền truy đòi người thứ ba gây thiệt hại trong phạm vi số tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
9. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
A. Đúng.
B. Sai.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
C. A, B sai.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ trường hợp bảo hiểm nhóm), trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm.
C. Không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
D. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
13. Chọn đáp án đúng: Bảo tức là
A. Khoản lãi chia của doanh nghiệp bảo hiểm cho các chủ hợp đồng bảo hiểm tham gia chia lãi trong trường hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận.
B. Số tiền bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại cho bên mua bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho đối tượng nào dưới đây:
A. Đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Môi giới bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. B, C đúng.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể ủy quyền cho đại lý bảo hiểm thu phí bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng
19. Bảo hiểm là phương thức quản lý rủi ro nào sau đây:
A. Né tránh rủi ro.
B. Chuyển giao rủi ro.
C. Chấp nhận rủi ro.
D. Kiểm soát rủi ro.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
C. Hợp đồng bảo hiểm chính; Hợp đồng bảo hiểm bổ trợ.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax.
B. Giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
23. Chọn phương án đúng nhất về xây dựng và ban hành quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
A. Bộ Tài chính ban hành quy tắc, điều khoản bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với từng loại hình bảo hiểm bắt buộc.
B. Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm phải đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.
C. Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý.
B. Đại lý bảo hiểm có quyền hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức.
D. Đại lý bảo hiểm có thể xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm
26. Chọn phương án đúng về tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:
A. Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tạm ứng tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không cần phải trả khoản giảm thu nhập đầu tư đối với phần tạm ứng từ giá trị hoàn lại.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ điều chỉnh giảm một số quyền lợi bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm tạm ứng từ giá trị hoàn lại.
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.
B. Các bên tham gia bảo hiểm không được thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế trong mọi trường hợp.
C. A, B đúng
D. A, B sai
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
31. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn. Trong thời hạn bảo hiểm, người được bảo hiểm bị tai nạn khi tham gia các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm không?
A. Có.
B. Không.
32. Chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm:
A. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Phạm vi bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.
33. Chọn phương án đúng nhất về đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:
A. Tuổi thọ.
B. Tính mạng.
C. Sức khỏe con người.
D. A, B đúng.
34. Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với người đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là:
A. Đúng.
B. Sai.
35. Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người được bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo hiểm tử vong.
C. Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm trả trước cho mục đích trang trải chi phí y tế.
D. A, B, C đúng.
36. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc đóng góp bồi thường”:
A. Khi đối tượng bảo hiểm bị tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ đóng góp bồi thường căn cứ theo tỷ lệ phần trách nhiệm bảo hiểm đã nhận bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá thiệt hại thực tế của người được bảo hiểm trong sự kiện bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng cho bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.
37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm) trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí:
A. Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm
C. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm
D. A, B, C sai
40. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong bảo hiểm sức khỏe?
A. Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ.
C. Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.