Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Đề MIT 2023 #1

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu muốn tiếp tục hoạt động đại lý bảo hiểm thì:
A. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
B. Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới
C. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên phải được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm
D. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên chỉ được bán một số sản phẩm bảo hiểm nhất định theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là:
A. Đúng.
B. Sai.
3. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
B. Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của người được bảo hiểm hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo hiểm.
C. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
D. A, B, C đúng
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau đây:
A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm
C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và được quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường và yêu cầu người thứ ba bồi thường trực tiếp cho người được bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm mà không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
7. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?
A. 200% số tiền bảo hiểm.
B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.
8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp không có giá trị hoàn lại.
9. Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là:
A. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm tiền gửi.
10. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế cơ bản, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị nội trú nào sau đây?
A. Chi phí giường bệnh.
B. Chi phí xét nghiệm, thuốc điều trị trong thời gian điều trị nội trú.
C. Chi phí nha khoa.
D. A, B, C đúng.
E. A, B đúng.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng" là:
A. Đúng.
B. Sai.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.
13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C. A, B đúng.
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi thường”:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế
18. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại các doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người đó sẽ được:
A. Hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của 01 hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia.
D. Không nhận được quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về bảo hiểm trùng.
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng
20. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm đòi bồi hoàn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
C. Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm. Mức hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Hoa hồng đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả có thể thấp hơn mức tối đa do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
C. Ngoài mức hoa hồng đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm có thể trả thêm hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
D. A, B đúng.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm, đánh giá chất lượng tư vấn, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm
B. Trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
C. A, B đúng
24. Quyền lợi miễn thu phí khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn là quyền lợi bảo hiểm, theo đó:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thay bên mua bảo hiểm nộp các khoản phí đến hạn của hợp đồng khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại cho người thụ hưởng toàn bộ các khoản phí đã nộp và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.
25. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:
A. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về bảo hiểm trùng.
26. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
A. Đúng
B. Sai
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm) là:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
28. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả theo “Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
A. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền thiệt hại thực tế.
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại thực tế.
D. A, B, C đúng.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm :
A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A,C đúng.
30. Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm y tế.
D. A, C đúng.
31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
C. A, B sai.
32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:
A. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo hiểm và hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.
33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
34. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
D. Không chi trả tiền bảo hiểm.
35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho tất cả những người thụ hưởng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.
36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ
37. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe có quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn với số tiền bảo hiểm là 100 triệu đồng. Trong thời hạn bảo hiểm, khi đi xe máy, ông A bị ông B lái ô tô đi sai làn đường đâm vào gây thương tật toàn bộ vĩnh viễn (thuộc phạm vi bảo hiểm). Trong trường hợp này:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và đòi ông B 100 triệu đồng.
B. Ông B chịu trách nhiệm bồi thường cho ông A 100 triệu đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho ông A 100 triệu đồng và ông B phải bồi thường cho ông A theo quy định của pháp luật .
D. Ông B bồi thường cho ông A 50 triệu đồng, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho ông A 50 triệu đồng.
38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do Chính phủ quy định về:
A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu.
D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức