Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Chủ đề 7: Đại lý bảo hiểm

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Đại lý bảo hiểm là:
A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Người đại diện cho khách hàng
D. A, B, C đúng.
2. Chọn phương án đúng về công việc đại lý bảo hiểm được làm:
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm
B. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm, thu phí bảo hiểm
C. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
3. Đáp án nào đúng khi điền lần lượt vào chỗ ______ trong câu dưới đây: “Đại lý bảo hiểm là _____ được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện _____”.
Cá nhân/ hoạt động đại lý bảo hiểm.
Tổ chức/ hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Tổ chức, cá nhân/hoạt động đại lý bảo hiểm.
Tổ chức, cá nhân/hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
4. Đáp án nào dưới đây sai khi nói về hoạt động mà đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện:
Giới thiệu, tư vấn, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Thu phí bảo hiểm.
Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm.
5. Đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:
Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
Giới thiệu, chào bán, tư vấn sản phẩm bảo hiểm.
Đánh giá rủi ro.
Thu phí bảo hiểm
6. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây:
Là công dân Việt Nam; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định tại Điều 130 Luật KDBH.
Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định tại Điều 130 Luật KDBH.
Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định tại Điều 130 Luật KDBH
Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
7. Điều kiện để một tổ chức làm đại lý bảo hiểm là:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Đã đăng ký ngành, nghề kinh doanh hoạt động ĐLBH theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động ĐLBH đáp ứng các điều kiện của ĐLBH cá nhân
C. Điều kiện về nhân sự và điều kiện khác theo quy định của Chính phủ.
D. Cả A, B, C
8. Doanh nghiệp bảo hiểm không được giao kết, thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm với cá nhân sau:
A. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang chấp hành hình phạt cấm hành nghề liên quan đến lĩnh vực BH.
D. A, B, C đúng.
9. Hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có những thông tin nào dưới đây:
Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm; Tên địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm; Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm; Thời hạn hợp đồng.
Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm; Tên địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm; Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm; Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ và các quyền lợi khác nếu có; Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp.
Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm; Tên địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm; Phương thức giải quyết tranh chấp.
Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm; Tên địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm; Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm; Thời hạn hợp đồng.
10. Đáp án nào đúng trong các câu sau:
A. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý.
B. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiêp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý.
C. Tổ chức, cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau.
D. A, B đúng.
11. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn ba năm liên tục, nếu muốn tiếp tục hoạt động đại lý thì trước khi hoạt động đại lý:
Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới .
Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý mới.
Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý mới, tuy nhiên chỉ được bán một số sản phẩm nhất định theo qui định của doanh nghiệp bảo hiểm.
Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý mới, tuy nhiên phải được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm.
12. Theo qui định của Pháp luật hiện hành, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Chấp thuận không cần văn bản khi đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp mình đồng thời làm đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có Hợp đồng bảo hiểm trước khi được trở thành đại lý chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cả A, B đúng.
13. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận với đại lý bảo hiểm.
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
14. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Không phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm.
Chi hoa hồng bảo hiểm cho việc hỗ trợ giảm phí bảo hiểm cho khách hàng.
15. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức, quản lý, sử dụng đại lý bảo hiểm
B. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Báo cáo về viêc đào tạo và sử dụng ĐLBH theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
D. A, B, C đúng.
16. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Chi trả tất cả các chi phí khai thác hợp đồng bảo hiểm cho đại lý ngoài hoa hồng bảo hiểm.
B. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp.
C. Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết.
D. A, C đúng.
17. Theo quy định pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm có phải tổ chức đào tạo và cập nhật kiến thức cho đại lý bảo hiểm không?
Không
18. Đại lý bảo hiểm có quyền:
A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với khách hàng.
C. Giảm phí bảo hiểm cho các khách hàng thân thiết.
D. A, B, C đúng.
19. Đại lý bảo hiểm có thể:
Đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý.
Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Sửa đổi, bổ sung điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm theo ý kiến của bên mua bảo hiểm.
20. Chọn phương án đúng:
A. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho Bên mua bảo hiểm.
D. A, B đúng.
21. Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết.
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt.
C. Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm.
D. A, C đúng.
22. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C. Cả A và B.
23. Đáp án nào dưới đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không có nghĩa vụ ký quĩ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm không có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức.
D. A, B, C đúng.
24. Phát biểu nào sau đây không thuộc về quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:
Đại lý bảo hiểm có thể hứa hẹn giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm để khách hàng thích mua bảo hiểm hơn.
Đại lý bảo hiểm phải phực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
Đại lý bảo hiểm phải thực hiện đúng tiêu chuẩn hoạt động đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm quy định.
Đại lý bảo hiểm có quyền được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm.
25. Đại lý bảo hiểm không có nghĩa vụ nào dưới đây:
Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm và giải thích rõ ràng, đầy đủ về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
Giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích
Quyết định chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
26. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:
Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức
Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiêp bảo hiểm và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.
27. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm khác
B. Đại lý bảo hiểm khác
C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác
D. Cả A, B, C
28. Chọn phương án sai về đại lý bảo hiểm:
Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng.
Đại lý bảo hiểm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác.
29. Nghiêm cấm đại lý bảo hiểm:
A. Thông tin quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, điều kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
B. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
C. Xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
30. Theo qui định của Pháp luật, nội dung chủ yếu đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm gồm:
A. Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp đại lý bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Kỹ năng và thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.
D. Cả A, B, C
31. Theo quy định pháp luật, cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm tổ chức thi, ra đề thi, phê duyệt kết quả thi cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm:
A. Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
B. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
C. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
D. Cả A, B, C
32. Chọn đáp án đúng về hoa hồng đại lý bảo hiểm:
Bộ Tài chính quy định tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối thiểu với tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm.
Bộ Tài chính quy định tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối thiểu với từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Bộ Tài chính quy định mức tỷ lệ hoa hồng giống nhau với tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm.
Bộ Tài chính quy định tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm.
33. Chọn phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm:
A. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả theo quy định của pháp luật.
B. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm được trả có thể thấp hơn tỷ lệ do pháp luật quy định.
C. Ngoài hoa hồng đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm có thể trả thêm theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
D. A, B đúng.
34. Theo quy định pháp luật, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được trả trên cơ sở nào dưới đây:
Trả trên số lượng hợp đồng bảo hiểm mà đại lý bảo hiểm khai thác được trong tháng.
Trả trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà đại lý bảo hiểm khai thác được trong tháng.
Trả trên phí bảo hiểm thực tế thu được của từng hợp đồng bảo hiểm.
35. Theo quy định pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ trả hoa hồng cho đại lý bảo hiểm vào thời gian nào dưới đây:
Sau khi đại lý bảo hiểm thực hiện một hoặc một số nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật để mang lại dịch vụ cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Sau khi ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Sau khi doanh nghiệp bảo hiểm nhận tiền ký quỹ của đại lý bảo hiểm.
36. Chọn phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng của các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân:
Trường hợp nộp phí bảo hiểm định kỳ, tỷ lệ hoa hồng được quy định cho năm hợp đồng thứ nhất, thứ hai, thứ ba và các năm tiếp theo; Trường hợp nộp phí bảo hiểm 1 lần, hoa hồng được quy định theo 1 tỷ lệ cố định.
Bất kể thanh toán phí bảo hiểm theo phương thức nào, hoa hồng bảo hiểm được quy định theo 1 tỷ lệ cố định.
Trường hợp nộp phí bảo hiểm định kỳ, tỷ lệ hoa hồng được quy định cho năm hợp đồng thứ nhất, thứ hai, và các năm tiếp theo; Trường hợp nộp phí bảo hiểm 1 lần, hoa hồng được quy định theo 1 tỷ lệ cố định.
37. Chọn phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm:
Bằng 30% tỷ lệ tương ứng áp dụng cho hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
Bằng 50% tỷ lệ tương ứng áp dụng cho hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
Bằng 40% tỷ lệ tương ứng áp dụng cho hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
Bằng 75% tỷ lệ tương ứng áp dụng cho hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
38. Tỷ lệ hoa hồng tối đa trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân, nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phương thức nộp phí bảo hiểm 1 lần là:
0.15
0.3
0.2
0.4
39. Theo qui định, tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân (phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ) đối với năm hợp đồng thứ nhất là 25% (thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống), 40% (thời hạn bảo hiểm trên 10 năm) được áp dụng cho nghiệp vụ bảo hiểm nào dưới đây:
A. Bảo hiểm sinh kỳ
B. Bảo hiểm hỗn hợp
C. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
D. Cả A, B, C