Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Chủ đề 4: Bảo hiểm nhân thọ 2023

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Yếu tố nào dưới đây của người được bảo hiểm ảnh hưởng đến phí bảo hiểm:
A. Tuổi
B. Giới tính
C. Nghề nghiệp
D. A, B, C đúng.
2. Điều kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tử kỳ là:
Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng.
Người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng.
Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng.
Bên mua bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng.
3. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là không đúng:
Là nghiệp vụ bảo hiểm có yếu tố tiết kiệm và bảo hiểm cho trường hợp NĐBH chết trong thời hạn được thỏa thuận tại HĐBH.
Là nghiệp vụ bảo hiểm không có yếu tố tiết kiệm.
Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp NĐBH chết trong thời hạn được thỏa thuận tại HĐBH.
4. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm là:
Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
5. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
Bảo hiểm hưu trí
Bảo hiểm trọn đời
Bảo hiểm tử kỳ
Bảo hiểm sinh kỳ
6. Đáp án nào dưới đây SAI khi nói về bảo hiểm sinh kỳ:
Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Thông thường, theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, nếu người được bảo hiểm chết trước thời hạn thanh toán thì người bảo hiểm sẽ không thanh toán bất cứ khoản tiền nào.
Theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, phí bảo hiểm có thể trả 1 lần vào thời điểm ký kết hợp đồng hoặc có thể được trả làm nhiều lần và không thay đổi trong suốt thời hạn đóng phí.
Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
7. Ông A tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn đến năm ông A 60 tuổi. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu ông A vẫn còn sống đến 60 tuổi. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm:
Không có đáp án đúng
Tử kỳ
Sinh kỳ
Trọn đời
8. Bà B tham gia một HĐBH nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm bà B 55 tuổi. Bà B vẫn còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng lúc 55 tuổi. Lúc này, bà B hoặc người thụ hưởng của bà B sẽ:
Nhận được STBH của HĐBH sinh kỳ này.
Nhận được lương hưu.
Nhận được tiền mặt trả định kỳ.
Không nhận được gì.
9. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng
10. Nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ là:
Bảo hiểm hỗn hợp
Bảo hiểm trọn đời
Bảo hiểm hưu trí
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
11. Chọn 1 phương án đúng về đặc thù của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong.
Chỉ chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm.
Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi hết thời hạn bảo hiểm.
A, B, C đúng.
12. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi
B. Có cả hai yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.
C. A, B đúng
D. Không có đáp án đúng
13. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp:
Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm nếu người thụ hưởng vẫn còn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và người thụ hưởng không đồng thời là người được bảo hiểm.
14. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm đối với sự kiện nào sau đây:
A. BMBH chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Người thụ hưởng chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
C. NĐBH chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. A, B đúng
15. Chọn 1 phương án đúng về đặc điểm của nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:
Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi NĐBH vẫn sống tại thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng.
Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi BMBH chết ở bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
16. Theo qui định của Pháp luật, nghiệp vụ bảo hiểm nào dưới đây thuộc bảo hiểm nhân thọ:
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm nông nghiệp
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
17. Trong nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ, khi người được bảo hiểm còn sống nhưng chưa đạt đến thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
Không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào cả.
Chi trả tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm.
Chi trả tiền bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
Chi trả tiền bảo hiểm cho Người thụ hưởng.
18. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn hợp đồng.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn, ốm đau, mất khả năng lao động.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng
19. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Bảo hiểm trọn đời
Bảo hiểm hưu trí
Bảo hiểm sức khỏe
20. Độ tuổi bắt đầu nhận quyền lợi bảo hiểm hưu trí là:
Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm.
Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 45 (bốn mươi lăm) tuổi đối với nữ và 50 (năm mươi) tuổi đối với nam.
Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 55 (năm mươi lăm) tuổi đối với nữ và 60 (sáu mươi) tuổi đối với nam.
Không đáp án nào đúng.
21. Phát biểu nào sau đây đúng về quỹ hưu trí tự nguyện:
A. Quỹ hưu trí tự nguyện được hình thành từ phí bảo hiểm và là tập hợp các tài khoản bảo hiểm hưu trí của người được bảo hiểm.
B. Khi triển khai bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm phải thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện, theo dõi, tách và hạch toán riêng doanh thu, chi phí, tài sản và nguồn vốn của quỹ hưu trí tự nguyện với các quỹ chủ hợp đồng khác và quỹ chủ sở hữu.
C. Quỹ hưu trí tự nguyện do chủ sử dụng lao động tự quản lý và đầu tư.
D. A, B đúng
22. Người được bảo hiểm sản phẩm bảo hiểm hưu trí tự nguyện được quyền rút trước giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong trường hợp:
Chấm dứt hợp đồng lao động.
Mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
Bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật.
Không có khả năng đóng phí bảo hiểm.
23. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các loại phí nào sau đây:
Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí.
Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển đổi quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
Phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
Không đáp án nào đúng.
24. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí bảo hiểm ban đầu là:
Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng Đại lý và chi phí khác.
Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
25. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí quản lý hợp đồng là:
Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng Đại lý và chi phí khác.
26. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí bảo hiểm rủi ro là:
Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng Đại lý và chi phí khác.
Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
27. Đối với quyền lợi hưu trí định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo:
Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm đạt 60 tuổi đối với Nam và 55 tuổi đối với Nữ.
Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 15 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 5 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 10 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
28. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có khả năng đóng phí bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí, bên mua bảo hiểm có quyền:
Rút giá trị tài khoản và chấm dứt hợp đồng.
Thỏa thuận với DNBH về việc tạm thời đóng tài khoản bảo hiểm hưu trí.
Yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
Không có đáp án nào đúng.
29. Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho rút trước một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong các trường hợp sau đây:
NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành.
Không có khả năng đóng phí bảo hiểm.
NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành / NĐBH mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành / NĐBH mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
30. Khi người được bảo hiểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc mất việc và không còn là thành viên của hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về quyền của người được bảo hiểm:
Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang bảo hiểm xã hội.
Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí cá nhân với giá trị tương ứng tại doanh nghiệp bảo hiểm khác.
Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm của doanh nghiệp mới. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm mới có thể tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm khác, tùy thuộc doanh nghiệp mới.
Chuyển giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí từ hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí cá nhân với giá trị tương ứng tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm của doanh nghiệp mới. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm mới có thể tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm khác, tùy thuộc doanh nghiệp mới.
31. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào?
Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi chăm sóc y tế, quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.
Quyền lợi chăm sóc y tế.
Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
32. Đối với bảo hiểm hưu trí, khi người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo, người được bảo hiểm được yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Cho rút trước giá trị tài khoản
B. Chi trả quyền lợi hưu trí
C. A, B đúng
D. A, B sai
33. Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư:
Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung & liên kết đơn vị
Sản phẩm bảo hiểm trọn đời & trả tiền định kỳ
Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ & sinh kỳ
34. Phát biểu nào sau đây không chính xác về nghiệp vụ bảo hiểm liên kết chung và liên kết đơn vị:
Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết đơn vị.
Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết đơn vị.
Không có đáp án nào đúng.
35. Phát biểu nào sau đây đúng về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị:
Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được tính các khoản phí khác ngoài phí bảo hiểm.
Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có yêu cầu riêng về điều kiện Đại lý.
Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư.
Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
36. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung:
Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
Có cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư.
Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp.
37. Phát biểu nào sau đây là đúng về việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 15 ngày trước thời điểm chính thức thay đổi.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng mà không cần phải thông báo cho khách hàng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 20 ngày trước thời điểm chính thức thay đổi.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 3 tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.
38. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các loại phí nào sau đây:
Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí chuyển tài khoản bảo hiểm.
Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí chuyển đổi quỹ, phí hủy bỏ HĐBH.
Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ HĐBH.
Không đáp án nào đúng.
39. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm là:
Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng Đại lý và chi phí khác.
Khoản phí tính cho khách hàng khi hủy bỏ hợp đồng trước ngày đáo hạn để bù đắp các khoản chi phí hợp lý có liên quan.
Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
40. Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định:
Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí quản lý hợp đồng bảo hiểm.
Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày kết thúc HĐBH.
Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ HĐBH.
41. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung có đặc điểm nào sau đây:
Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung.
Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm không phân biệt giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư.
42. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, quy định nào sau đây là đúng:
Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 100% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không cao hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
Số tiền bảo hiểm tối đa không cao hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
43. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
A. Phân tích nhu cầu khách hàng.
B. Phải có xác nhận của khách hàng về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự kiến mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu tư mà họ có thể gặp phải khi tham gia sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và các khoản phí mà doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng.
C. A, B đúng
44. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi.
A. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 70% tổng số lãi thu được.
B. Lãi chia cho chủ hợp đồng có thể được thực hiện dưới hình thức trả tiền mặt cho chủ hợp đồng, trả bảo tức tích lũy hoặc gia tăng số tiền bảo hiểm.
C. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 80% tổng số lãi thu được.
D. A, B đúng
45. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp có tham gia chia lãi, trong mọi trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có trách nhiệm đảm bảo tất cả các chủ hợp đồng nhận được không thấp hơn_____ số thặng dư của tổng số lãi thu được hoặc chênh lệch thặng dư giữa số thực tế và giả định về tỷ lệ tử vong, lãi suất đầu tư và chi phí, tùy theo số nào lớn hơn.
50%
60%
70%
Không có đáp án đúng
46. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
47. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm cho sự kiện nào dưới đây:
A. Bên mua bảo hiểm sống đến hết một thời hạn nhất định và bên mua bảo hiểm không đồng thời là người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm tử vong trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
D. Người được bảo hiểm tử vong đến một thời hạn nhất định.
48. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi.
B. Có cả hai yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chết trong thời hạn bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
49. Chọn một phương án đúng về đặc thù của nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm chỉ có yếu tố bảo vệ.
D. A, B đúng
50. Bảo hiểm trọn đời là bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống hoặc chết trong một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
C. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
D. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
2. Điều kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tử kỳ là:
A. Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng
B. Người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng
C. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng
D. Bên mua bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng
3. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm hưu trí
B. Bảo hiểm trọn đời
C. Bảo hiểm tử kỳ
D. Bảo hiểm sinh kỳ
4. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp ____ chết trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng”.
A. Người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm.
D. Tất cả các đáp án trên.
5. Chọn phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến thời hạn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
6. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm có yếu tố tiết kiệm và bảo hiểm cho trường hợp NĐBH chết trong thời hạn được thỏa thuận tại HĐBH.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm không có yếu tố tiết kiệm.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp NĐBH chết trong thời hạn được thỏa thuận tại HĐBH.
7. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm vẫn còn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng và bên mua bảo hiểm không đồng thời là người được bảo hiểm.
D. Không có đáp án đúng.
8. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
9. Điều kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ là:
A. Bên mua bảo hiểm còn sống đến khi kết thúc hợp đồng.
B. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng.
C. Bên mua bảo hiểm tử vong trước khi kết thúc hợp đồng.
D. Người được bảo hiểm tử vong trước khi kết thúc hợp đồng.
10. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm hưu trí
B. Bảo hiểm trọn đời
C. Bảo hiểm tử kỳ
D. Bảo hiểm sinh kỳ
11. Đáp án nào dưới đây sai khi nói về bảo hiểm sinh kỳ:
A. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thông thường, theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, nếu người được bảo hiểm chết trước thời hạn thanh toán thì người bảo hiểm sẽ không thanh toán bất cứ khoản tiền nào.
C. Theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, phí bảo hiểm có thể trả 1 lần vào thời điểm ký kết hợp đồng hoặc có thể được trả làm nhiều lần và không thay đổi trong suốt thời hạn đóng phí.
D. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
12. Đáp án nào dưới đây đúng khi nói về bảo hiểm sinh kỳ:
A. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
13. Ông A tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn đến năm ông A 60 tuổi. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu ông A vẫn còn sống đến 60 tuổi. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm:
A. Không có đáp án đúng.
B. Tử kỳ.
C. Sinh kỳ.
D. Trọn đời
14. Bà B tham gia một HĐBH nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm bà B 55 tuổi. Bà B vẫn còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng. Lúc này, bà B hoặc người thụ hưởng của bà B sẽ:
A. Nhận được STBH của HĐBH sinh kỳ này.
B. Nhận được lương hưu.
C. Nhận được tiền mặt trả định kỳ.
D. Không nhận được gì.
15. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm cho sự kiện nào dưới đây:
A. Bên mua bảo hiểm sống đến hết một thời hạn nhất định và Bên mua bảo hiểm không đồng thời là Người được bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
16. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
17. Chọn phát biểu đúng về nghiệp vụ bảo hiểm sinh kỳ:
A. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời.
C. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
18. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm ________ đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn _______ đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm”
A. Sống.
B. Chết.
C. Sống hoặc chết.
D. A, B, C đều đúng.
19. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp____ sống đến đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu_____ vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm”
A. Người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
20. Nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm từ kỳ là:
A. Bảo hiểm hỗn hợp
B. Bảo hiểm trọn đời
C. Bảo hiểm hưu trí
D. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
21. Chọn 1 phương án đúng về đặc thù của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong.
B. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm.
C. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi hết thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.
22. Đáp án nào dưới đây đúng khi nói về bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ
B. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trả tiền định kỳ
C. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm trả tiền định kỳ
D. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm trả tiền định kỳ
23. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp:
A. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
B. Bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm hưu trí.
C. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trọn đời.
D. Bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm hưu trí.
24. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi.
B. Có cả hai yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.
C. A, B đúng.
D. Không có đáp án đúng.
25. Chọn một phương án đúng về đặc thù của nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
26. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ
B. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm nếu người thụ hưởng vẫn còn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và người thụ hưởng không đồng thời là người được bảo hiểm
27. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống hoặc chết
B. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
C. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định
D. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định
28. Chọn phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
D. A, B, C sai.
29. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó:
A. Bảo hiểm trọn đời
B. Bảo hiểm sinh kỳ
C. Bảo hiểm hỗn hợp
D. Bảo hiểm tử kỳ
30. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm đối với sự kiện nào sau đây:
A. BMBH chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Người thụ hưởng chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
C. NĐBH chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. A, B đúng.
31. Chọn 1 phương án đúng về đặc điểm của nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm vẫn sống tại thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi bên mua bảo hiểm chết ở bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
32. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp ________ chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó”.
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng.
D. A, B và C đúng.
33. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó là:
A. Bảo hiểm sinh kỳ.
B. Bảo hiểm hỗn hợp.
C. Bảo hiểm tử kỳ.
D. Bảo hiểm trọn đời.
34. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:
A. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp bên mua bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó và bên mua bảo hiểm không đồng thời là người được bảo hiểm
B. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người thụ hưởng chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
C. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
D. Không có đáp án đúng
35. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm hưu trí
B. Bảo hiểm trọn đời
C. Bảo hiểm sinh kỳ
D. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
36. Theo qui định của Pháp luật, nghiệp vụ bảo hiểm nào dưới đây thuộc bảo hiểm nhân thọ:
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
B. Bảo hiểm xe cơ giới
C. Bảo hiểm nông nghiệp
D. Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
37. Trong nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ, khi người được bảo hiểm còn sống nhưng chưa đạt đến thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
A. Không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào cả.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho Người thụ hưởng.
38. Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp ……. sống đến một thời hạn nhất định, sau thời hạn đó DNBH phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong HĐBH.
A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là NĐBH).
B. Người được bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng (không đồng thời là NĐBH).
D. Cả A, C đúng.
39. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào?
A. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi chăm sóc y tế, quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
B. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.
C. Quyền lợi chăm sóc y tế.
D. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
40. Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được người bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau được người bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm còn sống đến thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền bảo hiểm của người được bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ thưởng bảo hiểm.
41. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
B. Bảo hiểm trọn đời
C. Bảo hiểm hưu trí
D. Bảo hiểm sức khỏe
42. Độ tuổi bắt đầu nhận quyền lợi bảo hiểm hưu trí là:
A. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm
B. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 45 (bốn mươi lăm) tuổi đối với nữ và 50 (năm mươi) tuổi đối với nam
C. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 55 (năm mươi lăm) tuổi đối với nữ và 60 (sáu mươi) tuổi đối với nam
D. Không đáp án nào đúng
43. Phát biểu nào sau đây đúng về quỹ hưu trí tự nguyện:
A. Quỹ hưu trí tự nguyện được hình thành từ phí bảo hiểm và là tập hợp các tài khoản bảo hiểm hưu trí của người được bảo hiểm
B. Khi triển khai bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm phải thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện, theo dõi, tách và hạch toán riêng doanh thu, chi phí, tài sản và nguồn vốn của quỹ hưu trí tự nguyện với các quỹ chủ hợp đồng khác và quỹ chủ sở hữu
C. Quỹ hưu trí tự nguyện do chủ sử dụng lao động tự quản lý và đầu tư
D. A và B đúng
44. Người được bảo hiểm sản phẩm bảo hiểm hưu trí tự nguyện được quyền rút trước giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong trường hợp:
A. Chấm dứt hợp đồng lao động
B. Mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật
C. Bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật
D. Không có khả năng đóng phí bảo hiểm
45. Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp_____ đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người được bảo hiểm).
B. Người được bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng (không đồng thời là người được bảo hiểm).
D. Cả A, C đều đúng.
46. Theo quy định tại Thông tư 115/2013/TT-BTC, tuổi bắt đầu nhận quyền lợi trong bảo hiểm hưu trí đối với Nữ là:
A. Không dưới 55 tuổi.
B. Không dưới 50 tuổi.
C. Không dưới 60 tuổi.
D. Không dưới 66 tuổi.
47. Theo quy định tại Thông tư 115/2013/TT-BTC, tuổi bắt đầu nhận quyền lợi trong bảo hiểm hưu trí đối với Nam là:
A. Không dưới 55 tuổi.
B. Không dưới 65 tuổi.
C. Không dưới 60 tuổi.
D. Không có đáp án nào chính xác.
48. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các loại phí nào sau đây:
A. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí.
B. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển đổi quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Không đáp án nào đúng.
49. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí bảo hiểm ban đầu là:
A. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
B. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
C. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
50. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí quản lý hợp đồng là:
A. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
B. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
C. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
51. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí bảo hiểm rủi ro là:
A. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
B. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
C. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
52. Đối với quyền lợi hưu trí định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo:
A. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm đạt 60 tuổi đối với Nam và 55 tuổi đối với Nữ.
B. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 15 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 5 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
D. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 10 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
53. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có khả năng đóng phí bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí, bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Rút giá trị tài khoản và chấm dứt hợp đồng.
B. Thỏa thuận với DNBH về việc tạm thời đóng tài khoản bảo hiểm hưu trí.
C. Yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
D. Không có đáp án nào đúng.
54. Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho rút trước một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong các trường hợp sau đây:
A. NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành.
B. Không có khả năng đóng phí bảo hiểm.
C. NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành / NĐBH mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
D. NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành / NĐBH mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.
55. Khi người được bảo hiểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc mất việc và không còn là thành viên của hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về quyền của người được bảo hiểm:
A. Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang bảo hiểm xã hội.
B. Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí cá nhân với giá trị tương ứng tại doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm của doanh nghiệp mới. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm mới có thể tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm khác, tùy thuộc doanh nghiệp mới.
D. Chuyển giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí từ hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí cá nhân với giá trị tương ứng tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm của doanh nghiệp mới. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm mới có thể tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm khác, tùy thuộc doanh nghiệp mới.
56. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào?
A. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi chăm sóc y tế, quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
B. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.
C. Quyền lợi chăm sóc y tế.
D. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
57. Đối với bảo hiểm hưu trí, khi người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo, người được bảo hiểm được yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Cho rút trước giá trị tài khoản.
B. Chi trả quyền lợi hưu trí.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
58. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi
A. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 70% tổng số lãi thu được
B. Lãi chia cho chủ hợp đồng có thể được thực hiện dưới hình thức trả tiền mặt cho chủ hợp đồng, trả bảo tức tích lũy hoặc gia tăng số tiền bảo hiểm.
C. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 80% tổng số lãi thu được
D. A và B đúng
59. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp có tham gia chia lãi, trong mọi trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có trách nhiệm đảm bảo tất cả các chủ hợp đồng nhận được không thấp hơn______ số thặng dư của tổng số lãi thu được hoặc chênh lệch thặng dư giữa số thực tế và giả định về tỷ lệ tử vong, lãi suất đầu tư và chi phí, tùy theo số nào lớn hơn.
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. Không có đáp án đúng.
60. Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư:
A. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung & liên kết đơn vị
B. Sản phẩm bảo hiểm trọn đời & trả tiền định kỳ
C. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ & sinh kỳ
61. Phát biểu nào sau đây không chính xác về nghiệp vụ bảo hiểm liên kết chung và liên kết đơn vị:
A. Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư
B. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết đơn vị.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết đơn vị.
D. Không có đáp án nào đúng
62. Phát biểu nào sau đây đúng về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị:
A. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được tính các khoản phí khác ngoài phí bảo hiểm
B. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có yêu cầu riêng về điều kiện đại lý
C. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư
D. Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư
63. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung:
A. Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư
B. Có cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư
C. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm
D. Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp
64. Phát biểu nào sau đây là đúng về việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung:
A. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 15 ngày trước thời điểm chính thức thay đổi.
B. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng mà không cần phải thông báo cho khách hàng.
C. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 20 ngày trước thời điểm chính thức thay đổi.
D. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 3 tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.
65. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các loại phí nào sau đây:
A. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí chuyển tài khoản bảo hiểm.
B. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí chuyển đổi quỹ, phí hủy bỏ HĐBH.
C. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ HĐBH.
D. Không đáp án nào đúng.
66. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm là:
A. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
C. Khoản phí tính cho khách hàng khi hủy bỏ hợp đồng trước ngày đáo hạn để bù đắp các khoản chi phí hợp lý có liên quan.
D. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
67. Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định:
A. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
B. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí quản lý hợp đồng bảo hiểm.
C. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày kết thúc HĐBH.
D. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ HĐBH.
68. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung có đặc điểm nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung.
B. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm không phân biệt giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư.
69. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, quy định nào sau đây là đúng:
A. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 100% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
B. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
C. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không cao hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
D. Số tiền bảo hiểm tối đa không cao hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
70. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
A. Phân tích nhu cầu khách hàng.
B. Phải có xác nhận của khách hàng về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự kiến mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu tư mà họ có thể gặp phải khi tham gia sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và các khoản phí mà doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng.
C. A và B đúng.
71. Phát biểu nào sau đúng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị:
A. Doanh nghiệp BH được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết đơn vị.
B. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và Công ty Quản lý quỹ.
121. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
D. Không chi trả tiền bảo hiểm.
122. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trước một thời hạn quy định tại hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
123. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi.
B. Có cả hai yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chết trong thời hạn bảo hiểm
D. A, B, C đúng.
124. Chọn một phương án đúng về đặc thù của nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm chỉ có yếu tố bảo vệ.
D. A, B đúng
125. Nghiệp vụ bảo hiểm theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm là nghiệp vụ:
A. Bảo hiểm hỗn hợp.
B. Bảo hiểm sinh kỳ.
C. Bảo hiểm tử kỳ.
D. Bảo hiểm trọn đời.
126. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp không có giá trị hoàn lại.
127. Trong nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ, khi người được bảo hiểm còn sống nhưng chưa đạt đến thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào.
128. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “……..là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời gian đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm”.
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm hỗn hợp.
D. Bảo hiểm tử kỳ.
129. Quyền lợi miễn thu phí trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là quyền lợi bảo hiểm, theo đó:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn toàn bộ nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
B. Trong thời gian miễn thu phí, hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực và bên mua bảo hiểm vẫn được hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn một phần nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
D. A, B đúng.
130. Quyền lợi miễn thu phí khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn là quyền lợi bảo hiểm, theo đó:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thay bên mua bảo hiểm nộp các khoản phí đến hạn của hợp đồng khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại cho người thụ hưởng toàn bộ các khoản phí đã nộp và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn và hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực khi bên mua bảo hiểm tử vong hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.
131. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm đều có quyền lợi bảo hiểm thương tật. Số tiền bảo hiểm lần lượt là 50 triệu đồng và 100 triệu đồng. Trường hợp ông A bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm mà ông A nhận được là:
A. 50 triệu.
B. 100 triệu.
C. 150 triệu.
132. Phát biểu nào sau đây là đúng với quyền lợi trợ cấp thu nhập trong trường hợp thương tật toàn bộ vĩnh viễn:
A. Quyền lợi này thường được gắn kèm với các hợp đồng có bên mua bảo hiểm là người được bảo hiểm.
B. Số tiền trợ cấp hàng tháng thường được gắn với tỷ lệ % số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả cho bên mua bảo hiểm/người được bảo hiểm một khoản tiền trợ cấp hàng tháng trong trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.
133. Anh A tham gia bảo hiểm nhân thọ với quyền lợi tử vong là 500 triệu đồng, quyền lợi tử vong do tai nạn giao thông công cộng được chi trả thêm 200% quyền lợi tử vong. Trường hợp anh A tử vong do tai nạn giao thông công cộng, quyền lợi bảo hiểm được chi trả là:
A. 500 triệu đồng
B. 1 tỷ đồng
C. 1,5 tỷ đồng
D. 2 tỷ đồng
134. Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người được bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo hiểm tử vong.
C. Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm trả trước cho mục đích trang trải chi phí y tế.
D. A, B, C đúng.