Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Chủ đề 2: Thuật ngữ BH 2023

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:
Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm phi nhân thọ
Bảo hiểm sức khỏe
Bảo hiểm y tế
2. Chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân thọ:
A. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
B. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm tai nạn con người và bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D. A, B, C đúng.
3. Bảo hiểm sức khoẻ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:
Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khoẻ.
Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
4. Nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây không thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe:
Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ
Bảo hiểm tai nạn con người
Bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động
5. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:
A. Bên mua bảo hiểm và Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm và Đại lý bảo hiểm
C. A, B đúng
D. A, B sai
6. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:
A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
D. Người được bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
7. Bên mua bảo hiểm là:
Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với Đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô và đóng phí bảo hiểm
8. Bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức/cá nhân giao kết Hợp đồng bảo hiểm với DNBH, chi nhánh DNBH Phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô & đóng phí bảo hiểm
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
D. B, C đúng.
9. Bên mua bảo hiểm là
A. Tổ chức/cá nhân giao kết Hợp đồng bảo hiểm với DNBH, chinhánh DNBH Phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cungcấp bảo hiểm vi mô & đóng phí bảo hiểm
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểmvà đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệpmôi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
D. B, C đúng.
10. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm thì tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô và đóng phí bảo hiểm. gọi là:
Đại lý bảo hiểm
Bên mua bảo hiểm
Người được bảo hiểm
Người thụ hưởng
11. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
Bên mua bảo hiểm.
Môi giới bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm.
B, C đúng.
12. Đáp án nào dưới đây sai:
Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
Người được bảo hiểm là cá nhân có tuổi thọ, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
13. Bên mua bảo hiểm có thể là:
A. Người được bảo hiểm.
B.Người thụ hưởng.
C. A, B đúng.
D.A, B sai.
14. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm thì tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm được gọi là:
Người thụ hưởng
Người được bảo hiểm
Bên mua bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm
15. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm thì Tổ chức/cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế khác được BH theo hợp đồng bảo hiểm được gọi là:
A. Người thụ hưởng
B. Người được bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm
16. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đối tượng nào sau đây không được thay đổi trong khi hợp đồng có hiệu lực:
A. Người được bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. Người thủ hưởng
D. Cả 3 câu trên đều sai
17. Phát biểu nào dưới đây đúng:
A. NĐBH là tổ chức cá nhân có tài sản, TNDS, sức khỏe, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng
B. NĐBH là tổ chức cá nhân có tài sản, TNDS, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng.
C. Cả A,B
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng.
A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.
19. Người thụ hưởng là:
A. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
20. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
Người được bảo hiểm
Người thụ hưởng
Bên mua bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm
21. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, người thụ hưởng do ai chỉ định ?
A. Bên mua bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm
C. A, B đúng
D. A, B sai
22. Việc chỉ định Người thụ hưởng là của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ben mua bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm
D. B và C đúng
23. Theo luật kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
24. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Cả A, B đúng.
25. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
C. Cả A, B đúng.
26. Theo Luật Kinh doanh BH phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảohiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảohiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợpđồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là ngườithụ hưởng.
D. A, B, C đúng.
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúngnhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy rathì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theothỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy rathì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theothỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanhnghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuậntrong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.
28. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ____ trong câu sau: “Sự kiện bảo hiểm là _____ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”
Sự kiện
Sự kiện chủ quan
Sự kiện khách quan
Sự kiện khách quan hoặc chủ quan
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm
30. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
Phí bảo hiểm
Số tiền bồi thường
Giá trị bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm
31. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm..
B. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Cả A, B đúng.
32. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
B. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà đại lý bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Cả A, B đúng.
33. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm là:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. Cả A, B đúng.
34. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
Bảo hiểm xã hội
Kinh doanh bảo hiểm
Bảo hiểm y tế
Kinh doanh tái bảo hiểm
35. Trong hợp đồng bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm và phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Bên mua bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cả B và C.
36. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
Bảo hiểm xã hội
Kinh doanh bảo hiểm
Kinh doanh tái bảo hiểm
Bảo hiểm y tế
37. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm là:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. Cả A, B đúng.
38. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm
Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và các hoạt động có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.
Bảo hiểm vi mô, Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
Đồng bảo hiểm, Bảo hiểm nhóm, Tái bảo hiểm
Không câu nào đúng.
39. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng
40. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về kinh doanh tái bảo hiểm:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng
41. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài để:
Các tổ chức xã hội
Các đoàn thể xã hội
Các cá nhân, hộ gia đình
Cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm
42. Kinh doanh nhượng tái Bảo hiểm là:
Là hoạt động của DNBH chấp nhận rủi ro của NĐBH, trên cơ sở BMBH đóng phí bảo hiểm để DNBH bồi thường, trả tiền BH khi xảy ra SKBH theo thỏa thuận trong HĐBH.
Là hoạt động của DNBH nhận một khoản phí tái bảo hiểm của DNBH khác, để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận BH.
Là hoạt động của DNBH chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận tái BH cho DNBH khác trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái BH.
43. Nhượng tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam:
Chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại VN khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái bảo hiểm.
Chuyển giao toàn bộ trách nhiệm đã nhận tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại VN khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái bảo hiểm
Không chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại VN khác, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức bảo hiểm nước ngoài trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái bảo hiểm
Không câu nào đúng
44. Hoạt động môi giới bảo hiểm là hoạt động cung cấp thông tin, tư vấn cho …………. về loại hình, sản phẩm, chương trình, điều khoản, phí bảo hiểm, DNBH; các hoạt động liên quan đến việc đàm phán, thu xếp, giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm.
Người được bảo hiểm
Bên mua bảo hiểm
Người thụ hưởng
Doanh nghiệp bảo hiểm
45. Chọn đáp án đúng về Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm dưới đây ?
Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm đàm phán, tư vấn, đánh giá rủi ro, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm tư vấn, đánh giá rủi ro, tính toán bảo hiểm giải quyết bồi thường bảo hiểm.
Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm tư vấn, đánh giá rủi ro bảo hiểm, tính toán bảo hiểm, giám định tổn thất bảo hiểm, hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm.
Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm bao gồm tư vấn, đánh giá rủi ro, tính toán bảo hiểm, giám định tổn thất bảo hiểm
46. Tư vấn là hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn về:
A. Chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm
B. Quản trị rủi ro bảo hiểm
C. Đề phòng hạn chế tổn thất bảo hiểm
D. Tất cả các câu trên
47. Hãy tìm đáp án ĐÚNG:
A. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm, tái bảo hiểm.
B. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động tìm hiểu tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm, tái bảo hiểm.
C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị rủi ro về doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động xác định hiện trạng, nguyên nhân, mức độ tổn thất bồi thường.
48. Hoạt động thu thập, phân tích số liệu thống kê, tính phí bảo hiểm, dự phòng nghiệp vụ, vốn, khả năng thanh toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là hoạt động gì của DNBH?
A. Chuyển giao rủi ro
B. Quản trị rủi ro bảo hiểm
C. Tính toán bảo hiểm
D. Tất cả các câu trên
49. Giám định tổn thất bảo hiểm là:
A. Chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm
B. Hoạt động xác định hiện trạng, nguyên nhân, mức độ tổn thất và tính toán phân bổ trách nhiệm bồi thường tổn thất làm cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm.
C. Đề phòng hạn chế tổn thất bảo hiểm
D. Tất cả các câu trên
50. Hoạt động hỗ trợ bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng hoặc DNBH thực hiện các thủ tục giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm được gọi là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Tái bảo hiểm
C. Hỗ trợ giải quyết bồi thường
D. Chi trả bồi thường
51. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm “………”: Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới ………………có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tính mạng, sức khỏe & tài sản.
A. Các tổ chức xã hội
B. Các đoàn thể xã hội
C. Các cá nhân, hộ gia đình
D. Cả A, B, C sai
52. Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
A. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tình trạng sức khỏe & tài sản.
B. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tính mạng.
C. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các cá nhân & hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro.
D. Bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các cá nhân có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tính mạng, sức khỏe & tài sản.
53. Đáp án nào đúng trong những câu sau ?
A. Đồng bảo hiểm là trường hợp các DNBH, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cùng thống nhất giao kết với BMBH trên một HĐBH
B. Các DNBH, chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài nhận phí bảo hiểm & bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong HĐBH.
C. A & B đúng
54. Trường hợp các DNBH cùng thống nhất giao kết với BMBH trên một hợp đồng bảo hiểm, trong đó DNBH nhận phí bảo hiểm và bồi thường, trả tiền theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm được gọi là:
A. Sản phẩm bảo hiểm
B. Đồng bảo hiểm
C. Tính toán phí bảo hiểm
D. Hoạt động tư vấn
55. Chọn phương án sai về các bên trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm
D. Môi giới bảo hiểm
56. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao gồm đối tượng nào sau đây:
A. Hợp tác xã bảo hiểm
B. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
C. Doanh nghiệp bảo hiểm
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
57. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
B. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm.
58. Phát biểu nào dưới đây đúng:
A. NĐBH là tổ chức cá nhân có tài sản, TNDS, sức khỏe, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng
B. NĐBH là tổ chức cá nhân có tài sản, TNDS, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng.
C. Cả A,B
59. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng
60. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
A. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra.
B. Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất thấp hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.
61. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm là:
A. Tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự.
B. Sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng con người.
C. Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba.
D. A, B, C đúng.
62. Chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm:
A. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Phạm vi bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.
63. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai
64. Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm y tế
D. A, C đúng