Dai-ichi Life - Lê Thị Hoa

Trang học tập dành cho TVTC

Chủ đề 1: Nguồn gốc Vai trò BH 2023

Hướng dẫn: Chọn đáp án bạn cho là đúng. Đáp án đúng sẽ hiện màu xanh, đáp án sai sẽ hiện màu đỏ.
1. Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro
B. Mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro
C. Nguy cơ rủi ro và kiểm soát rủi ro
D. A, B, C đúng
2. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro.
B. Nguy cơ rủi ro.
C. Tần suất xuất hiện rủi ro.
3. Rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:
A. Liên quan đến khả năng đầu cơ.
B. Liên quan đến khả năng tổn thất.
C. Liên quan đến khả năng đầu cơ và khả năng tổn thất.
D. Không phương án nào đúng.
4. Chọn phương án đúng nhất về phương pháp quản lý rủi ro:
A. Né tránh rủi ro.
B. Chấp nhận rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
E. A, B, C, D đúng.
5. Bảo hiểm là phương pháp quản trị rủi ro nào sau đây:
Chấp nhận rủi ro.
Chuyển giao rủi ro.
Kiểm soát rủi ro.
Né tránh rủi ro.
6. Bảo hiểm là phương pháp quản lý rủi ro nào sau đây:
A. Né tránh rủi ro
B. Chuyển giao rủi ro
C. Chấp nhận rủi ro
D. Kiểm soát rủi ro
7. Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:
A. Giữ lại rủi ro.
B. Né tránh rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
8. Rủi ro có thể được bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm là rủi ro được bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai.
9. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ:
A. Là rủi ro không thể được bảo hiểm.
B. Là rủi ro có thể được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm.
C. A. B đúng.
D. A, B sai.
10. Phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Rủi ro được bảo hiểm là những rủi ro về thiên tai, tai nạn, sự cố bất ngờ được người bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm trên cơ sở yêu cầu của người được bảo hiểm.
B. Rủi ro bị loại trừ là những rủi ro mà người bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm, không chấp nhận bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Ngoài phạm vi bảo hiểm theo đơn tiêu chuẩn, người bảo hiểm có thể thỏa thuận với người được bảo hiểm mở rộng các điều kiện, điều khoản bảo hiểm với điều kiện người được bảo hiểm phải trả thêm phí bảo hiểm cho người bảo hiểm.
D. Cả A, B, C.
11. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai
12. Rủi ro được coi là rủi ro có thể được bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:
A.Tổn thất phải ngẫu nhiên, bất ngờ.
B.Phải đo được, định lượng được về tài chính.
C.Phải có số đông.
D.Không trái với chuẩn mực đạo đức xã hội.
E.A, B, C, D đúng.
13. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:
A. Bảo hiểm là một sản phẩm vô hình.
B. Bảo hiểm có chu trình sản xuất ngược.
C. Bảo hiểm vừa mang tính bồi hoàn vừa mang tính không bồi hoàn
D. Cả A, B, C
14. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của hoạt động bảo hiểm:
A. Tâm lý chung của người tham gia bảo hiểm là không muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra.
B. Thực hiện biện pháp "né tránh rủi ro".
C. Thực hiện theo nguyên tắc "Sự đóng góp của số đông bù vào sự bất hạnh của số ít".
D. A, C đúng.
15. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của hoạt động bảo hiểm:
A. Thực hiện biện pháp "chuyển giao rủi ro".
B. Bảo hiểm vừa mang tính bồi hoàn vừa mang tính không bồi hoàn.
C. Thực hiện theo nguyên tắc "Sự đóng góp của số đông bù vào sự bất hạnh của số ít".
D. A, B, C đúng.
16. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của hoạt động bảo hiểm:
Thực hiện biện pháp "chấp nhận rủi ro".
Bảo hiểm chỉ mang tính bồi hoàn, không có trường hợp không bồi hoàn
Thực hiện theo nguyên tắc "Sự đóng góp của số đông bù vào sự bất hạnh của số ít".
Tâm lý chung của người tham gia bảo hiểm là muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra để được nhận tiền bảo hiểm.
17. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất)
A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng
E. A, B,C đúng.
18. Chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm:
A. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Phạm vi bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. B, C đúng.
19. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:
A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. Cả A, B, C đúng.
20. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò kinh tế của bảo hiểm:
Cung cấp tiền vốn cho người gặp rủi ro thay cho vay ngân hàng.
Đóng vai trò trung gian trong việc huy động vốn cho nền kinh tế quốc dân.
Góp phần ổn định ngân sách quốc gia.
Góp phần ổn định tài chính của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
21. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của bảo hiểm:
A. Chia sẻ rủi ro
B. Giảm gánh nặng cho xã hội
C. Bình ổn cuộc sống
D. Cả A, B, C
22. Mục tiêu của cá nhân khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Hỗ trợ người thân, người phụ thuộc khi bản thân (là người được bảo hiểm) xảy ra rủi ro.
B. Tiết kiệm để đáp ứng các kế hoạch tài chính cá nhân, đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi.
C. Chi trả cho các khoản nợ và chi phí tài chính khi không may xảy ra rủi ro.
D. A, B, C đúng.
23. Mục tiêu của doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Đảm bảo nguồn tài chính để duy trì hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp trong trường hợp chủ doanh nghiệp hoặc nhữngngười chủ chốt của doanh nghiệp gặp rủi ro gây ảnh hưởng đếnhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Cung cấp nguồn phúc lợi cho nhân viên.
C. Bảo đảm cho các khoản vay của tổ chức tín dụng khi người vaygặp rủi ro tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.